Киселёв Алексей
Hôm qua tôi bận cả ngày. Вчера я был занят весь день. Hôm qua tôi bận cả ngày. Я умею вязать так же быстро, как и моя мать. Tôi biết đan cũng nhanh như mẹ tôi. Я хочу знать ваше мнение о нём. Tôi muốn rõ ý kiến của anh về anh đó. Кто хочет изучать вьетнамскую литературу? Ai muốn học văn học Việt Nam? Я покупаю свежие овощи. Tôi mua rau non. Моя мать стирает шёлковую скатерть. Mẹ tôi giặt khăn bàn bằng lụa. Я не могу говорить громко, потому что я сильно кашляю. Tôi không thể nói to, vì tôi ho nhiều. Я не могу помочь вам выполнить эту работу, потому что я болен. Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi ốm.
Jul 24, 2015 10:15 AM
Corrections · 2
1

Hôm qua, tôi bận cả ngày.

Вчера я был занят весь день. Hôm qua, tôi bận cả ngày.
Я умею вязать так же быстро, как и моя мать. Tôi biết đan áo (clother, right) cũng nhanh như mẹ tôi.
Я хочу знать ваше мнение о нём. Tôi muốn biết rõ ý kiến của anh về anh đó.
Кто хочет изучать вьетнамскую литературу? Ai muốn học văn học Việt Nam?
Я покупаю свежие овощи. Tôi mua rau non (or ngon).
Моя мать стирает шёлковую скатерть. Mẹ tôi giặt khăn bàn bằng lụa  khăn trải bàn lụa.
Я не могу говорить громко, потому что я сильно кашляю. Tôi không thể nói to, vì tôi ho nhiều.
Я не могу помочь вам выполнить эту работу, потому что я болен. Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi bị ốm.

July 26, 2015
1

Вчера я был занят весь день. Hôm qua tôi bận cả ngày.
Я умею вязать так же быстро, как и моя мать. Tôi biết đan cũng nhanh như mẹ tôi.


Я хочу знать ваше мнение о нём. Tôi muốn biết rõ ý kiến của anh về anh đó.

'Rõ' est habituellement utilisé avec un autre verbe comme 'biết', 'hiểu', 'thấy',...

Comme exemple:

- Tôi hiểu rõ mình đang làm gì.

- Tôi biết rõ chị là ai.

* Dans une phrase négative, 'rõ' pourrait être utilisé seul pour remplacer 'biết'/'biết rõ'

- Je ne sais pas: Tôi không rõ. (Tôi không biết/Tôi không biết rõ)


Кто хочет изучать вьетнамскую литературу? Ai muốn học văn học Việt Nam?


Я покупаю свежие овощи. Tôi mua rau non tươi.


Моя мать стирает шёлковую скатерть. Mẹ tôi giặt khăn trải bàn bằng lụa.


Я не могу говорить громко, потому что я сильно кашляю. Tôi không thể nói to, vì tôi ho nhiều.


Я не могу помочь вам выполнить эту работу, потому что я болен. Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi ốm.

Il n'y a aucune erreur grammaticale. Mais votre phrase serait mieux et plus 'vietnamien' si vous dites:

- Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi bị ốm.

- Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi đang ốm.

- Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi ốm lắm.

 

 

July 24, 2015
Want to progress faster?
Join this learning community and try out free exercises!