Hôm qua, tôi bận cả ngày.
Вчера я был занят весь день. Hôm qua, tôi bận cả ngày.
Я умею вязать так же быстро, как и моя мать. Tôi biết đan áo (clother, right) cũng nhanh như mẹ tôi.
Я хочу знать ваше мнение о нём. Tôi muốn biết rõ ý kiến của anh về anh đó.
Кто хочет изучать вьетнамскую литературу? Ai muốn học văn học Việt Nam?
Я покупаю свежие овощи. Tôi mua rau non (or ngon).
Моя мать стирает шёлковую скатерть. Mẹ tôi giặt khăn bàn bằng lụa khăn trải bàn lụa.
Я не могу говорить громко, потому что я сильно кашляю. Tôi không thể nói to, vì tôi ho nhiều.
Я не могу помочь вам выполнить эту работу, потому что я болен. Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi bị ốm.
Вчера я был занят весь день. Hôm qua tôi bận cả ngày.
Я умею вязать так же быстро, как и моя мать. Tôi biết đan cũng nhanh như mẹ tôi.
Я хочу знать ваше мнение о нём. Tôi muốn biết rõ ý kiến của anh về anh đó.
'Rõ' est habituellement utilisé avec un autre verbe comme 'biết', 'hiểu', 'thấy',...
Comme exemple:
- Tôi hiểu rõ mình đang làm gì.
- Tôi biết rõ chị là ai.
* Dans une phrase négative, 'rõ' pourrait être utilisé seul pour remplacer 'biết'/'biết rõ'
- Je ne sais pas: Tôi không rõ. (Tôi không biết/Tôi không biết rõ)
Кто хочет изучать вьетнамскую литературу? Ai muốn học văn học Việt Nam?
Я покупаю свежие овощи. Tôi mua rau non tươi.
Моя мать стирает шёлковую скатерть. Mẹ tôi giặt khăn trải bàn bằng lụa.
Я не могу говорить громко, потому что я сильно кашляю. Tôi không thể nói to, vì tôi ho nhiều.
Я не могу помочь вам выполнить эту работу, потому что я болен. Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi ốm.
Il n'y a aucune erreur grammaticale. Mais votre phrase serait mieux et plus 'vietnamien' si vous dites:
- Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi bị ốm.
- Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi đang ốm.
- Tôi không thể giúp anh làm việc này, vì tôi ốm lắm.