Lề thói hằng ngày (OR Thói quen hằng ngày)
Tôi dậy lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thích dậy sớm.
Tôi tắm rửa trước ăn bữa sáng (Or Tôi tắm rửa trước bữa sáng/ trước khi ăn sáng (for sounding more natural ;))).
Bữa sáng của tôi là trà ( "chè" is ok, but "trà" sounds kind a more your English style, hope you know what I mean ;))) với đường và sữa, chuối, và ngũ cốc.
Sau khi kết thúc bữa sáng (OR Sau bữa sáng), tôi học tiếng khi nghe rađiô xu Wales (OR tôi vừa học tiếng vừa nghe ra-đi-ô xứ Wales/ nghe đài phát thanh xứ Wales).
Tôi học hai hoặc ba giờ.
Sau đó tôi ăn bữa trưa nhỏ. (tôi ăn nhẹ vào bữa trưa)
Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng thường trời mưa bởi vậy thường lệ tôi ơ nhà. (Or vì vậy tôi thường ở nhà)
Lề thói hằng ngày
Tôi dậy lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thích dậy sớm. Tôi tắm rửa trước ăn bữa sáng. Bữa sáng của tôi là chè với đường, sữa, chuối, và ngũ cốc. Sau bữa sáng, tôi học tiếng khi nghe ra-đi-ô xu Wales. Tôi học hai hoặc ba giờ. Sau tôi ăn bữa trưa nhỏ. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng thường trời mưa bởi vậy thường lệ tôi ở nhà.
Thói quen hàng ngày
Buổi sảng, tôi thường thức dậy vào lúc bãy rưỡi. Tôi thích dậy sớm. Tôi tắm trước khi ăn bữa sáng. Bữa sáng gồm có một cốc chè pha với dường và sữa, một quả chuối, và một ít ngũ cốc. Sau khi ăn xong bữa sáng, tôi học tiếng bằng cách nghe đài nói về xứ Wales. Tôi thường học hai hay ba giờ mỗi ngày. Sau đó tôi ăn bữa trưa. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng trời thường hay có mưa bởi vậy tôi thường ở nhà.
Thói quen hằng ngày
Tôi thức dậy ở lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thích dậy sớm. Sau đó, Tôi tắm rửa trước khi ăn bữa sáng. Bữa sáng của tôi bao gồm (consist of) chè với đường và sữa, chuối, và ngũ cốc. Sau khi kết thúc bữa sáng, tôi đi học tiếng sau khi nghe ra-đi-ô xu Wales. Tôi học hai hoặc là ba giờ. Sau đó tôi ăn bữa trưa nhơ. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng thường thì trời mưa nên tôi (thường) ở nhà.