1. Hay không: sự lựa chọn, (nên) làm hay không (nên) làm điều gì đó.
Ví dụ: Đi du lịch hay không? Tôi chưa quyết định được. (旅行に行くか?行かないか?まだ決まってないんです)
Có nên ăn thử món ăn này hay không nhỉ? (この料理、食べてみようかな!?)
2. Phải không: nhấn mạnh, xác nhận lại thông tin cho chính xác (có thể người hỏi đã biết câu trả lời rồi)
Ví dụ : Ngày mai bạn rảnh, phải không? (明日、暇でしょう?)
Hôm qua, bạn đã gặp anh ấy phải không? ( 昨日は彼に会ったでしょう?)
* Hay khôngとは自分分からない時、相手に聞きたい。(あんまり分からない・全然分からない。よく"có hay không"を使う)
Ví dụ: A: Bạn có người yêu hay không?(恋人がいるかどうか分からないから、聞く。
A: Bạn có người yêu phải khôngなら、Aさんは分かるけど、確認したい。
*Phải khôngとは自分分かるけど、もう一回確認したいから、聞く。(分かるけど、確認したい。)
Ví dụ: A: Nghe nói, bạn đã đi Nhật rồi phải không?(Aさんは他の人から聞いたから、本当かどうか確認したいです。)
B: Phải, mình đã đi Nhật.
”Hay khong"と”Phai khong"はちょっと違うな。Banh頑張ってな!ヒヒヒ
Dieuさんの説明も正しいから、参考くださいな。