Aaron // 谷润岚
專業教師
Lề thói hằng ngày Tôi dậy ở bảy giờ rưỡi. Tôi thích dậy sớm. Tôi tắm rửa trước ăn bữa sáng. Bữa sáng của tôi là chè với dường và sữa, chuối, và ngũ cốc. Sau kết thúc bữa sáng, tôi học tiếng khi nghe rađiô xu Wales. Tôi học hai hay là ba giờ. Sau tôi ăn bữa trưa nhơ. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng thường trời mưa bởi vậy thường lệ tôi ơ nhà.
2015年8月3日 15:05
修正 · 8
2

Lề thói hằng ngày (OR Thói quen hằng ngày)

Tôi dậy lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thích dậy sớm.

Tôi tắm rửa trước ăn bữa sáng (Or Tôi tắm rửa trước bữa sáng/ trước khi ăn sáng (for sounding more natural ;))).

Bữa sáng của tôi là trà ( "chè" is ok, but "trà" sounds kind a more your English style, hope you know what I mean ;))) với đường và sữa, chuối, và ngũ cốc.

Sau khi kết thúc bữa sáng (OR Sau bữa sáng), tôi học tiếng khi nghe rađiô xu Wales (OR tôi vừa học tiếng vừa nghe ra-đi-ô xứ Wales/ nghe đài phát thanh xứ Wales).

Tôi học hai hoặc ba giờ.

Sau đó tôi ăn bữa trưa nhỏ. (tôi ăn nhẹ vào bữa trưa)

Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng thường trời mưa bởi vậy thường lệ tôi ơ nhà. (Or vì vậy tôi thường ở nhà)

2015年8月3日
1

Lề thói hằng ngày

Tôi dậy lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thích dậy sớm. Tôi tắm rửa trước ăn bữa sáng. Bữa sáng của tôi là chè với đường, sữa, chuối, và ngũ cốc. Sau bữa sáng, tôi học tiếng khi nghe ra-đi-ô xu Wales. Tôi học hai hoặc ba giờ. Sau tôi ăn bữa trưa nhỏ. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng thường trời mưa bởi vậy thường lệ tôi ở nhà.

2015年8月3日
Tôi thức dậy lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thích thức dậy sớm. Tôi thường tắm trước khi ăn sáng. Bữa sáng của tôi là trà uống với đường và sữa, thêm chuối và ngũ cốc. Sau khi ăn sáng, tôi vừa học vừa nghe radio từ xứ Wales. Tôi học từ hai đến ba tiếng đồng hồ. Sau đó tôi ăn bữa trưa. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng vì trời thường mưa nên tôi phải ở nhà.
2015年8月12日

Thói quen hàng ngày

Buổi sảng, tôi thường thức dậy vào lúc bãy rưỡi. Tôi thích dậy sớm. Tôi tắm trước khi ăn bữa sáng. Bữa sáng gồm có một cốc chè pha với dường và sữa, một quả chuối, và một ít ngũ cốc. Sau khi ăn xong bữa sáng, tôi học tiếng bằng cách nghe đài nói về xứ Wales. Tôi thường học hai hay ba giờ mỗi ngày. Sau đó tôi ăn bữa trưa. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng trời thường hay có mưa bởi vậy tôi thường ở nhà.

2015年8月7日

Thói quen hằng ngày

Tôi thức dậy ở lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thích dậy sớm. Sau đó, Tôi tắm rửa trước khi ăn bữa sáng. Bữa sáng của tôi bao gồm (consist of) chè với đường và sữa, chuối, và ngũ cốc. Sau khi kết thúc bữa sáng, tôi đi học tiếng sau khi nghe ra-đi-ô xu Wales. Tôi học hai hoặc là ba giờ. Sau đó tôi ăn bữa trưa nhơ. Tôi thích đi dạo một vòng sau bữa trưa, nhưng thường thì trời mưa nên tôi (thường)  nhà.

2015年8月5日
顯示更多內容
想進步快一點嗎?
加入此學習社群,來試做免費的練習吧!